Quyền LGBT ở Nicaragua
Quyền LGBT ở Nicaragua | |
---|---|
Tình trạng hợp pháp của quan hệ cùng giới | Hợp pháp từ năm 2008[1] |
Bản dạng giới | Không |
Phục vụ quân đội | Không |
Luật chống phân biệt đối xử | Xu hướng tính dục và bảo vệ danh tính giới tính (xem bên dưới) |
Quyền gia đình | |
Công nhận mối quan hệ | Không có sự công nhận của các cặp đồng giới |
Nhận con nuôi | Không[2] |
Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới Nicaragua có thể phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không LGBT không gặp phải. Cả nam và nữ hoạt động tình dục đồng giới đều hợp pháp trong Nicaragua. Phân biệt đối xử dựa trên khuynh hướng tình dục bị cấm ở một số khu vực nhất định, bao gồm cả việc làm và tiếp cận các dịch vụ y tế.
Theo nhóm LGBT Nicaragua Movimiento de la Diversidad Sexual (Phong trào đa dạng về tình dục), có khoảng 600.000 người đồng tính sống ở Nicaragua.[2]
Công nhận mối quan hệ đồng giới
[sửa | sửa mã nguồn]Các cặp đồng giới và hộ gia đình do các cặp đồng giới đứng đầu không đủ điều kiện nhận các lợi ích và biện pháp bảo vệ pháp lý tương tự đối với các cặp vợ chồng khác giới.
Vào tháng 6 năm 2014, Đại hội Nicaragua đã phê chuẩn một bộ luật gia đình sửa đổi nhằm hạn chế hôn nhân, quan hệ đối tác và nhận con nuôi cho các cặp vợ chồng dị tính. Vào ngày 8 tháng 4 năm 2015, Bộ luật Gia đình mới của Nicaragua có hiệu lực.[2] Một số tổ chức đã đệ trình một hành động vi hiến đối với Bộ luật Gia đình.
Bảng tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Hoạt động tình dục đồng giới hợp pháp | (Từ năm 2008) |
Độ tuổi đồng ý | (Từ năm 2008) |
Luật chống phân biệt đối xử trong việc làm | (Từ năm 2008) |
Luật chống phân biệt đối xử trong giáo dục | |
Luật chống phân biệt đối xử trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ | |
Luật chống phân biệt đối xử trong các lĩnh vực khác (sức khỏe) | (Từ năm 2014) |
Luật tội ác căm thù bao gồm xu hướng tình dục | (Từ năm 2008) |
Hôn nhân đồng giới | |
Công nhận các cặp đồng giới | |
Con nuôi của các cặp vợ chồng đồng giới | |
Con nuôi chung của các cặp đồng giới | |
Người LGBT được phép phục vụ công khai trong quân đội | |
Quyền thay đổi giới tính hợp pháp | |
Liệu pháp chuyển đổi bị cấm ở trẻ vị thành niên | |
Truy cập IVF cho đồng tính nữ | |
Mang thai hộ thương mại cho các cặp đồng tính nam | |
NQHN được phép hiến máu |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “State-sponsored Homophobia A world survey of laws prohibiting same sex activity between consenting adults” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ 17 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 26 Tháng tư năm 2019.
- ^ a b c “Nicaragua rechaza que parejas del mismo sexo contraigan matrimonio o adopten niños”. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng tám năm 2017. Truy cập 27 Tháng tư năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp)